Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do UBND cấp tỉnh, cấp huyện quyết định việc đầu tư
9-4-2020

 

 

Trình tthực hiện:

Bước 1. Chủ đầu tư chuyển nhượng gửi hồ sơ đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.

- Địa chỉ: Số 70 đường Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum.

- Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần. Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 10 giờ 30 phút; buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.

Bước 2. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum có trách nhiệm tiếp nhận; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.

Bước 3. Chuyển đơn vị có thẩm quyền xử lý. Đơn vị có thẩm quyền xử lý, hoàn thành và trả lại hồ sơ cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. Trường hợp không giải quyết thì có văn bản trả lời theo quy định.

Bước 4. Chủ đầu tư nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.

- Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần. Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 10 giờ 30 phút; buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.

Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.

Thành phần,

số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng (theo mẫu);

- Hồ sơ dự án, phần dự án đề nghị cho chuyển nhượng bao gồm:

+ Văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);

+ Quyết định phê duyệt dự án, quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng (bản sao có chứng thực);

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của toàn bộ hoặc phần dự án đề nghị chuyển nhượng (bản sao có chứng thực);

- Báo cáo quá trình thực hiện dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng đến thời điểm chuyển nhượng (theo mẫu).

- Hồ sơ của chủ đầu tư nhận chuyển nhượng bao gồm:

+ Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án (theo mẫu);

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh bất động sản hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có vốn điều lệ đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 3 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 (bản sao có chứng thực), trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài chưa thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu tư.

+ Văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư, về đất đai. Trường hợp chưa có văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của mình theo quy định của pháp luật về đầu tư, về đất đai thì phải có văn bản xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập hoặc báo cáo tài chính đã được kiểm toán về mức vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất (năm nhận chuyển nhượng hoặc năm trước liền kề năm nhận chuyển nhượng) đối với doanh nghiệp đang hoạt động; đối với doanh nghiệp mới thành lập thì nếu số vốn là tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ thì phải được ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp đó mở tài khoản xác nhận về số dư tiền gửi của doanh nghiệp, nếu  số vốn là tài sản thì phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá hoặc thẩm định giá đang hoạt động tại Việt Nam về kết quả định giá, thẩm định giá tài sản của doanh nghiệp.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện:

Chủ đầu tư dự án (Doanh nghiệp Kinh doanh bất động sản).

Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý chuyên ngành do UBND cấp tỉnh quyết định.

Kết quả:

Quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án bất động sản.

Phí, Lệ phí:

Không.

Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ dự án và đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng một phần dự án (Mẫu số 08a08b Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2016).

- Báo cáo quá trình thực hiện dự án (Mẫu số 09a Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2016).

- Báo cáo quá trình thực hiện dự án và một phần dự án chuyển nhượng (Mẫu số 09b Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2016).

- Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn bộ dự án (Mẫu số 10a Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2016).

- Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng một phần dự án (Mẫu số 10b Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2016).

Yêu cầu, điều kiện:

- Chủ đầu tư chuyển nhượng đã có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc phần dự án chuyển nhượng.

- Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, có đủ năng lực tài chính và cam kết tiếp tục việc triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tiến độ, nội dung dự án.

Căn cứ pháp lý:

- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014.

- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ.

 

  
Số lượt xem:554